Cho phản ứng: isopren + H2 → X (tỉ lệ mol 1:1). Sản phẩm chính của phản ứng là:
A. CH3-CH=CH-CH3
B. CH2=CH-CH2-CH3
C. CH3-C(CH3)=CH-CH3
D. CH3-CH(CH3)-CH=CH2
Cho 3-metylbut-1-en tác dụng với HBr. Sản phẩm của phản ứng là: 7
A. CH3–CHBr– CH(CH3)–CH3. B. CH2Br–CH2–CH2–CH2Br.
C. CH3–CHBr–CH2–CH3. D. CH3–CH2–CH2–CH2Br.
Thuỷ phân các chất sau trong môi trường kiềm:
(1) CH2Cl-CH2Cl; (2) CH3-COO-CH=CH2; (3) CH3- COO-CH2-CH=CH2; (4) CH3-CH2-CHCl2; (5) CH3-COO-CH2Cl Các chất phản ứng tạo sản phẩm có phản ứng tráng bạc là:
A. (2), (3), (4)
B. (1) ,(2) ,(4)
C. (1) , (2), (3)
D. (2), (4),(5)
Chọn D
(2) tạo CH3CHO ; (4) tạo CH3CH2CHO ; (5) tạo HCHO
Cho các chất hữu cơ :
CH2=CH–CH2–CH3 (M)
CH ≡ C–CH2–CH3 (N)
CH2=C=CH–CH3 (P)
CH2=CH–CH=CH2 (Q)
CH2=C(CH3)–CH3 (R)
Những chất cho cùng 1 sản phẩm cộng hiđro là
A. M, N, P, Q
B. M, N, R
C. M, N, R
D. Q, R
Hoàn thành các phương trình phản ứng a) CH3-CH2-CH2-CH3+Cl2---> b) CH2=CH-CH3+HCl-----> c) C6H6+Br2---> d) CH3-CH2-CH2-CH3+CuO--->
Câu 3: Polibuta - 1,3 - dien là sản phẩm của phản ứng trùng hợp chất nào sau đây? A. CH2=CH-CN CH
B. CH3-CH-CH=CH-CH3 C. CH2=C-CH=CH2-CH3
D. CH2=CH-CH=CH2
Hoàn thành các PTHH của các phản ứng sau:
a.CH3-CH=CH-CH3+H2\(\underrightarrow{Ni,t^o}\)
b.CH2=CH-CH3+Br2→
c.CH2=C(CH3)-CH3+HBr→
d.CH2=CH-CH2-CH3+H2O\(\underrightarrow{H^+}\)
e.CH3-CH=CH-CH3+HBr→
f.C2H4+O2\(\underrightarrow{t^o}\)
g.nCH2=CH2\(\underrightarrow{p,xt,t^o}\)
h.nCH2=CH-CH3\(\underrightarrow{p,xt,t^o}\)
\(a)\ CH_3-CH=CH-CH_3 + H_2 \xrightarrow{t^o,Ni} CH_3-CH_2-CH_2-CH_3\\ b)\ CH_2=CH-CH_3 + Br_2 \to CH_2Br-CHBr-CH_3\\ c)\ CH_2=C(CH_3)-CH_3 + HBr \to CH_3-CBr(CH_3)-CH_3\\ d)\ CH_2=CH-CH_2-CH_3 + H_2O \xrightarrow{H^+,t^o} CH_3-CH(OH)-CH_2-CH_3\\ e)\ CH_3-CH=CH-CH_3 + HBr \to CH_3-CH_2-CHBr-CH_3\\ f)\ C_2H_4 + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 2H_2O\\ g)\ nCH_2=CH_2 \xrightarrow{t^o,p,xt} (-CH_2-CH_2-)_n\\ h)\ nCH_2=CH-CH_3 \xrightarrow{t^o,p,xt} (-CH_2-CH(CH_3)-)_n\)
f) \(C_2H_4+3O_2\rightarrow^{t^0}2CO_2+2H_2O\)
Vì : C4H8 + HBr => một sản phẩm duy nhất
=> C4H8 có cấu tạo đối xứng
=> CH3 - CH = CH - CH3
Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2; CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3;
CH3-C(CH3)=CH-CH2; CH2=CH-CH2-CH=CH2; CH3-CH2-CH=CH-CH2-CH3;
CH3-C(CH3)=CH-CH2-CH3; CH3-CH2-C(CH3)=C(C2H5)-CH(CH3)2; CH3-CH=CH-CH3.
Số chất có đồng phân hình học là
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Đáp án A
Các chất có đồng phân hình học là CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3, CH3-CH2-CH=CH-CH2-CH3, CH3-CH2-C(CH3)=C(C2H5)-CH(CH3)2, CH3-CH=CH-CH3
Cho các chất sau: CH2 =CH– CH2– CH2– CH=CH2; CH2=CH– CH=CH– CH2 – CH3;
CH3– C(CH3)=CH– CH2; CH2=CH– CH2– CH=CH2; CH3 – CH2 – CH = CH – CH2 – CH3;
CH3 – C(CH3) = CH – CH2 – CH3; CH3 – CH2 – C(CH3) = C(C2H5) – CH(CH3)2; CH3 -CH=CH-CH3.
Số chất có đồng phân hình học là
A. 4.
B. 1
C. 2
D. 3
Các chất đó là : CH2=CH– CH=CH– CH2 – CH3;
CH3 – CH2 – CH = CH – CH2 – CH3;
CH3 – CH2 – C(CH3) = C(C2H5) – CH(CH3)2;
CH3 -CH=CH-CH3.
Đáp án A.
Cho các chất sau: CH3-CH2-CHO (1), CH2=CH-CHO (2), (CH3)2CH-CHO (3), CH2=CH-CH2-OH (4). Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni, t°C) cùng tạo ra một sản phẩm là:
A. (1), (3), (4).
B. (1), (2), (4).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (2), (3).